PART OF SPEECH – TỪ LOẠI
PART OF SPEECH
TỪ LOẠI
I- Danh từ:
1) Danh từ đếm được:
1.1 Hình thức số ít: a/an + N
– “a” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một phụ âm.
Ex: a book, a pen, …
– “an” đứng trước danh từ số ít bắt đầu bằng một nguyên âm.
Ex: an apple, an orange, an egg, an umbrella, an island, …
1.2 Hình thức số nhiều:
1.2.1 Hợp quy tắc: Ns/es
Ex: books, pens, boxes
* Qui tắc thêm s hoặc es để tạo hình thức số nhiều:
Qui tắc 1: danh từ số nhiều thường được tạo thnh bằng cch thêm s hoặc es vo danh từ số ít .
Example: lamp, lamps; cat, cats; fork, forks; flower, flowers; pen, pens
Qui tắc 2: Danh từ tận cùng s, z, x, sh, and ch, ge thì ta thêm es để tạo thành hình thức số nhiều.
Example: box- boxes, dish- dishes church-churches, orange- oranges, glasses, benches
Qui tắc 3: Danh từ tận cùng bằng y và trước y là một phụ âm thì ta phải biến y thành i rồi thêm es
y to ies.
Examples: lady, ladies; city, cities; army, armies
Qui tắc 4: : Danh từ tận cng bằng y và trước y là một nguyên âm thì ta để nguyên y rồi thêm s
Example: boy, boys; day, days
Qui tắc 5: Danh từ kết thúc bằng o mà trước o là một phụ âm thì ta thêm es
Example: hero; heroes; grotto, grottoes ngoaị lệ : pianos, photos
Qui tắc 6: Danh từ kết thúc bằng o mà trước o là một nguyên âm thì ta thêm s.
Example:; cameo- cameos; studio- studios
Qui tăc 7: Danh từ kết thúc bằng f or fe thì ta phải biến f or fe thnh ves để tạo nên danh từ số nhiều
Example: beef, beeves; wife, wives
Singular nouns use this and that.
Plural nouns use these and those.
1.2.2 Bất quy tắc:
Số ít Số nhiều Số ít Số nhiều
a man men a foot feet
a woman women a tooth teeth
a child children a bacterium bacteria
a person people a curriculum curricula
a mouse mice a datum data
a louse lice a criterion criteria
a goose geese a phenomenon phenomena
an ox oxen a medium media
1.2.3 Danh từ luôn có hình thức và mang nghĩa số nhiều:
clothes, scissors, spectacles, shorts, pants, jeans, trousers, pyjamas, binoculars, belongings, gloves, glasses, shoes, …
1.2.4 Danh từ số ít và số nhiều có hình thức giống nhau:
sheep, deer, aircraft, craft, fish, salmon, species, means…
1.2.5 Danh từ luôn mang nghĩa số nhiều:
police, cattle, people, police, cattle, poultry, military, goods, clothes, scissors, glasses,goods, thanks,…
1.2.6 Danh từ có hình thức số nhiều nhưng mang nghĩa số ít:
news, mathematics (maths), economics, linguistics, politics, statistics, physics, phonetics, aerobics, athletics, gymnastics, measles, mumps, rickets, diabetes, the Philippines, the United States,
2) Danh từ không đếm được:
Là những thứ ta không thể đếm được trực tiếp (một, hai, ba, …) như milk, water, rice, sugar, butter, salt, bread, news, information, advice, luggage, health, knowledge, equipment, iron, paper, glass, luggage, rubbish, grass, progress, furniture … (one milk, two milk)
* Chú ý:
– Không có hình thức số nhiều (s/es)
– Không dùng với a/an/one/two…
– Có thể đi với từ chỉ dơn vị định lượng + of:
a bottle of milk, two litters of water, a loaf of bread, three sheets of paper, four pieces of chalk, a bar of chocolate, a gallon of petrol, …
3) Danh từ vừa đếm được vừa không đếm được:
Một số danh từ trong trường hợp này là đếm được nhưng trong trường hợp khác lại không đếm được.
Đếm được Không đếm được
a glass (một cái li) glass (thủy tinh)
two papers (hai tờ báo) paper (giấy)
three coffees (ba tách cà phê) coffee (cà phê)
two sugars (hai muỗng đương) sugar (đường)
4) Một số danh từ số ít nghĩa khc, số nhiều nghĩa khc
Số ít | Nghĩa | Số nhiều | Nghĩa |
Air
Colour Copper Custom Effect Force Good Iron Letter Minute Pain Physic Quarter Return Salt Spectacle Spirit Water Wit Stair
|
Không khí, dáng điệu
Mu sắc Chất đồng Phong tục Hậu quả Sức mạnh Điều tốt Sắt, bn ủi Chữ viết, lá thư Pht Sự đau dớn Thuốc men Một phần tư Sự trở về Muối, thủy thủ Quang cảnh Tinh thần Nước Sự khơn kho Bực |
Airs
Colours Coppers Customs Effects Forces Goods Irons Letters Minutes Pains Physics Quarters Returns Salts Spectacles Spirits Waters Wits stairs |
Vẻ knh kiệu
Những mu, l cờ Tiền đồng Phong tục, thuế Hậu quả, của cải Qun lực Hng hĩa Xiềng xích Văn chương Bin bản Sự lo u Mơn vật lý Nơi ở, tư dinh Lời chc sinh nhật Thuốc xổ Kiếng mắt Rượu mạnh Song ngịi, ao hồ Gic quan Cầu thang |
² Cách đọc số nhiều
Từ tận cùng | Thường phát âm là | thêm –S/ES đọc là | Ví dụ |
-p, -pe | / p / | / s / | Stops, hopes, develops, copes |
-t, -te | / t / | Bats , hats, hates, writes | |
-k, -ke | / k / | Books, looks, breaks, makes | |
-gh, -ph | / f / | Laughs, photographs | |
-th, -the | / / | Lengths, bathes | |
-x, -s, -ce, -se | / s / | / iz / | Boxes, kisses, pieces, houses |
-se | / z / | Uses (v), browses | |
-sh | / ∫ / | Washes, smashes | |
-ge | / dz / | Languages, bridges, ranges | |
-ch | / ʧ / | Watches, matches, catches | |
Trường hợp cịn lại | / z / | Pens, tables, disappears |
II- Tính từ:
1) Vị trí của tính từ:
1.1 Trước danh từ:
Ex: She is a beautiful girl.
1.2 Sau danh từ:
- a) Chỉ sự đo lường, tuổi tác:
Ex: This table is two meters long.
He’s twenty years old.
- b) Tính từ có tiếp đầu ngữ “a”:
asleep (đang ngủ), ablaze (bùng cháy), alight (bừng sáng), awake (thức), alive (còn sống), alike (giống nhau), afloat (nổi), …
Ex: I saw my son asleep on the floor.
- c) Tính từ bổ ngữ cho túc từ:
Ex: We should keep our room clean.
1.3 Sau Linking verbs:
be, become, feel, look, taste, sound, smell, seem, get, turn, appear
Ex: It becomes hot today.
1.4 Sau đại từ bất định:
something, someone/body, anything, anyone/body, everything, everyone/body, nothing, no one, nobody
Ex: Do you have anything important to tell me?
1.5 Sau trạng từ:
Ex: Your story is very interesting.
2) Trật tự của các tính từ trước danh từ:
Mạo từ | Tính từ sở hữu | Tính từ bất định | Tính từ chỉ thứ tự | Tính từ chỉ số đếm | Tính từ ý kiến sự that | Kích thước | Tuổi | Hình dạng | Màu sắc | Quốc tịch/nơi chốn | Chất liệu |
(a/ an/ the) | a/ an/ the | Some, any, several, many | First, second, third, forth.. | One, two, three.. | Beautiful, ugly, pretty | Tall, short, large, small… | Young, old.. | Thin, round, square.. | Red, yellow,white | China, English | Leather, plastic, wood |
Ex: A beautiful tall young thin Vietnamese girl is standing over there.
3) Tính từ dùng như danh từ: THE + ADJ –> NOUN ( số nhiều)
the poor, the rich, the blind, the deaf, the old, the handicapped, the sick, the strong, the weak, the hungry, the disadvantaged, the unemployed, the disabled, the living, the dead, the young, the middle-aged
Ex: The rich should help the poor.
4) Phân từ dùng như tính từ:
–ING –ED –ING –ED
amazing amazed exciting excited
amusing amused frightening frightened
boring bored interesting interested
confusing confused pleasing pleased
depressing depressed relaxing relaxed
deserving deserved satisfying satisfied
disappointing disappointed shocking shocked
distinguishing distinguished surprising surprised
encouraging encouraged tiring tired
4.1 Hình thức hiện tại phân từ (-ING):
Diễn tả nhận thức của người nói về người/việc gì đó.
Ex: That film is interesting. (Bộ phim đó hay.)
(Người xem nhận thấy bộ phim hay.)
He is boring. He always talks about the same things.
(Hắn ta chán thật. Hắn luôn bàn về những thứ giống nhau.)
(Người nghe nhận thấy hắn ta chán.)
4.2 Hình thức quá khứ phân từ (-ED):
Diễn tả cảm giác của người nói do người/việc gì đó đem lại.
Ex: I am confused about the question. (Tôi bị bối rối về câu hỏi.)
III- Trạng từ:
1) Phân loại trạng từ:
1.1 Trạng từ chỉ thể cách:
– Cho ta biết một hành động được thực hiện như thế nào để trả lời cho câu hỏi HOW?
– Cách thành lập: ADJ + LY (một cách …)
angrily giận giữ
anxiously lo lắng
badly dở, tệ
beautifully (hát/múa) hay
brightly tươi sáng
carefully cẩn thận
cleverly khéo léo, khôn
colorfully sặc sỡ
continuously liên tiếp
easily dễ dàng
fluently trôi chảy
happily hạnh phúc
heavily nặng nề
loudly ầm ỉ, inh ỏi
nervously hồi hộp
peacefully hoà bình
politely lịch sự, lễ phép
quickly nhanh nhẹn
quietly yên tĩnh
rapidly nhanh chóng
safely an toàn
sensibly hợp lý
seriously nghiêm túc
silently im lặng
skillfully khéo tay
slowly chậm chạp
specially đặc biệt
stupidly ngu ngốc
successfully thành công
warmly ấm áp
* LƯU Ý:
– fast (nhanh), early (sớm), late (trễ), hard (chăm chỉ), high, low, near, far, much, little vừa là tính từ vừa là trạng từ.
Tính từ Trạng từ
Jack is a very fast runner. Jack can run very fast.
Ann is hard worker. Ann works hard. (hardly)
The train was late. I got up late this morning.
A high mountain The bird flew high
– Phân biệt:
late (trễ) lately (gần đây) (= recently)
You come home late today. He hasn’t been to the cinema lately.
(Hôm nay con về trễ.) (Gần đây anh ta không đi xem phim.)
hard (chăm chỉ) hardly (hầu như không)
I’ve worked very hard. She’s hardly got any money left.
(Tôi làm việc rất chăm.) (Cô ấy hầu như không còn tiền.)
– Một số tính từ tận cùng –LY:
friendly (thân thiện), lovely (dễ thương), lively (sống động), ugly (xấu xí), silly (ngớ ngẩn). Những từ này không phải là trạng từ, nên ta dùng “in a……way/manner” thay cho trạng từ.
Ex: She spoke to me in a friendly way/manner.
(Cô ta nói chuyện với tôi một cách thân thiện.)
* Note: Hai cặp tính từ v trạng từ thường hay dung lẫn lôn nhất: bad- badly và good- well
Bad/ badly:
Bad : là tính từ so sánh hơn là worse và so sánh nhất là worst
Badly l trạng từ của từ bad cĩ nghĩa l xấu.
Ví dụ: The tour started badly and got worse and worse
Ngồi ra badly cịn có một nghĩa hoàn toàn khác . Đó là nghĩa: nhiều lắm
Ví dụ: She needs help badly
He wants that shirt badly
Good/ well: Hai từ này có nghĩa tương tự nhau: tốt, giỏi, Nhưng chỉ trong trường hợp well là trạng từ và good là tính từ. Hy so snh cch dng hai từ ny trong cấu sau,
She handed it well. Trong câu này well bổ ngữ cho động từ “handed” và ta không nói “She handed it good”
- It’s a well- made bicycle
- It’s a good bicycle
Trạng từ well trong cu trn bổ nghĩa cho made cịn tính từ good trong cu dưới bổ nghĩa cho danh từ bicycle.
Ta cĩ thể nĩi “He speaks good Spanish hoặc He speaks Spanish well hay His Spanish is good nhưng không nói He speaks Spanish good,
Khi well được dùng làm tính từ thì nĩ cĩ nghĩa l trong tình trạng sức khỏe tốt, khơng bịnh hoạn. Lúc đó well thường theo sau các linking verb như: be, feel, look, get
Về cấp so sánh hơn và cao nhất thì cả hai đều có cùng hình thức
Good/ well – better – the best
Ví dụ: He looks well
Are you well enough to travel?
1.2 Trạng từ chỉ thời gian:
Cho biết sự việc xảy ra lúc nào để trả lời cho câu hỏi WHEN?
now, today, yesterday, tomorrow, last year, then, still, no longer, already,immediately, just, soon, finally, recently, lately, at once, 2 months later/after, …
Ex: I’m leaving for Hanoi tomorrow.
1.3 Trạng từ chỉ nơi chốn:
Cho biết sự việc xảy ra ở đâu để trả lời cho câu hỏi WHERE?
here, there, somewhere, outside, inside, upstairs, downstairs, everywhere,in Paris, at the supermarket,
Ex: Tom is standing there.
1.4 Trạng từ chỉ sự thường xuyên:
Cho biết hành động xảy ra thường xuyên như thế nào để trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN?
never, rarely, seldom, sometimes, usually, frequently, occasionally, often,always, once/twice a week, every day, daily, weekly, monthly, …
Ex: I often get up at 5 in the morning.
1.5 Trạng từ chỉ mức độ:
Cho biết hành động, tính chất của sự việc diễn ra đến mức nào.
very, too, so, quite, rather, extremely, absolutely, terribly, completely,really, pretty, fairly, entirely, hardly, scarcely, somewhat, enough,…
Ex: I come here quite often.
2) Vị trí của trạng từ:
2.1 Đầu câu:
Ex: Where are you going?
2.2 Giữa câu:
2.2.1 Trước động từ thường:
Ex: They often play football after class.
2.2.2 Sau động từ TO BE, trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết:
Ex: Our teacher is still sick.
She doesn’t often go with him.
He can seldom find time for reading.
2.3 Cuối câu:
Ex: You sang that song well.
3) Trật tự của các trạng từ:
Trật tự của các trạng từ trong câu thường như sau:
Nơi chốn – Mức đo – Thể cách- Thường xuyên- Thời gian
He walked to the church very slowly twice last Sunday.
* Chú ý:
Trật tự trên có thể thay đổi tuỳ vào mục đích nhấn mạnh của người nói/viết.
4) Chức năng cơ bản của trạng từ:
Bổ nghĩa cho
1) Động từ They danced beautifully.
2) Tính từ She is very lovely.
3) Trạng từ khác He studied extremely hard.
4) Cả câu Fortunately, he was not injured in that accident.
V- Giới từ:
1) Phân loại giới từ:
1.1 Giới từ chỉ nơi chốn: IN, ON, AT
- a) IN (trong): được dùng
– Chỉ một người hoặc vật ở trong một nơi nào đó.
in a box / room / building / park / garden / bag / pocket / kitchen / cinema /restaurant / book / lesson / newspaper / picture / pool / sea / river/ water / sky /world / queue / row / line …
Ex: My mother is cooking in the kitchen.
– Với phương tiện xe hơi, taxi hoặc đường phố.
in a car / taxi, in/on the street
Ex: Peter arrived at the party in a taxi.
They live in Hung Vuong Street.
– Với danh từ không có mạo từ để diễn tả một người đang ở tại đó.
in bed / hospital / prison
Ex: Tom hasn’t got up yet. He’s still in bed.
– Trước các đất nước, thành phố, phương hướng.
in Vietnam / England / France / Hanoi / London / Paris / the east / west /south / north
Ex: Ho Chi Minh City is in the south of Vietnam.
– Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
in the front/back of (a car/room/theater …), in the middle of (the room …)
Ex: I was in the back of the car when the accident happened.
There’s a computer in the middle of the room.
- b) ON (trên): được dùng
– Chỉ vị trí bên trên và tiếp xúc với bề mặt của một vật gì đó.
on the door / floor / wall / ceiling / river / beach / coast …on/in the street, on a page
Ex: I sat on the beach.
They live on Wall Street.
The picture you’re looking for is on page 7.
– Với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (xe đạp, honda).
on a bus/train/ship/plane/bycicle/motorbike/horse
Ex: There were too many people on the bus.
Mary passed me on her bycicle.
– Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
on the right / left, on horseback, on the way to (school …)on the back/front of (the envelope/paper …)
on top of (the wardrobe …)on/at the corner of a street
Ex: In Britain people drive on the left.
Write your name on the front of the envelope.
- c) AT (ở): được dùng
– Để diễn tả một vị trí được xác định trong không gian hoặc số nhà.
at the door / bus stop / traffic lights / party / meeting / desk …at 69 Tran Hung Dao Street
Ex: Someone is standing at the door.
She lives at 69 Tran Hung Dao Street.
– Để tạo thành cụm từ chỉ nơi chốn.
at home / school / college / university / work …
at the top/bottom of (the page …)
at the end of (the street …)
at the front/back of (the line …)
at/on the corner of the street
Ex: Peter’s house is at the end of the street.
The garden is at the back of the building.
1.2 Giới từ chỉ thời gian: IN, ON, AT
- a) IN: được dùng
– Để chỉ buổi trong ngày nói chung, tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ,thiên niên kỷ.
in the morning / afternoon / evening /in February, in 1999/ in (the) spring / summer / autumn / winter/ in the 1990s, in the 21st century, in the 3rd millennium
– Trong một số cụm từ để chỉ một khoảng thời gian trong tương lai.
in a few minutes, in an hour, in a day / week / month …
Ex: Daisy has gone away. She’ll be back in a week.
(Daisy đã đi khỏi. Cô ấy sẽ trở về trong một tuần.)
– Trong cụm từ in the end với nghĩa cuối cùng (finally, at last), in time với nghĩa kịp lúc.
Ex: Peter got very angry. In the end, he walked out of the room.
(Peter rất giận. Cuối cùng, nó ra khỏi phòng.)
Will you be home in time for dinner?
(Bạn sẽ về nhà kịp giờ ăn tối?)
* Chú ý: on time (đúng giờ)
- b) ON: được dùng
– Để chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng.
on Monday, on 5th March, on this/that day
Ex: I was born on 27th June, 1983.
– Để chỉ buổi trong ngày cụ thể hoặc một ngày cụ thể. on Friday morning / Christmas Day / New Year’s Day / my birthday
Ex: See you on Friday morning.
- c) AT: được dùng
– Để chỉ thời gian, các bữa ăn trong ngày.
at 5 a.m., at sunrise / sunset / dawn / noon / twilight / night / midnight/ at breakfast / lunch / dinner / supper
Ex: I get up at 5 o’clock every morning.
– Để chỉ một dịp lễ hội, một thời khắc nào đó.
at/on the weekend, at Christmas / Easter/ at present / the moment / the same time / this (that) time
Ex: Mr. Brown is busy at the moment.
– Để tạo thành các cụm giới từ.
at the end/beginning of, at the age of, at first/last
Ex: He came to live in London at the age of 25.
* LƯU Ý:
KHÔNG dùng IN, ON, AT trước all, every, this month/year, next, last,tomorrow, yesterday, today.
Ex: He has worked hard all morning. (in all morning)
I hope to see you next Friday. (on next Friday)
* Các giới từ chỉ thời gian khác:
FROM … TO/UNTIL/TILL (từ … đến) (= BETWEEN … AND)
Ex: Every morning he plays tennis from 6 to 7.
(Every morning he plays tennis between 6 and 7.)
SINCE (từ khi – mốc thời gian)
Ex: I’ve been waiting for her since 5pm.
FOR (khoảng)
Ex: He has lived in Paris for three months.
DURING (trong suốt)
Ex: You have to be quiet during the performance.
UNTIL/TILL (cho tới khi)
Ex: She’ll be here until Thursday.
BY (vào khoảng – trước hoặc đến một thời điểm nào đó)
Ex: You must be home by 9.
BEFORE (trước lúc) / AFTER (sau khi)
Ex: Come and see me before / after lunch.
2) Giới từ theo sau tính từ:
1.1 Adj + TO
acceptable: có thể chấp nhận
accustomed: quen
agreeable: có thể đồng ý
applicable: có thể ứng dụng
appropriate: thích hợp
contrary: trái với
dedicated: hiến dâng
essential: cần thiết
friendly (to/with): thân thiện
generous: hào phóng
harmful: có hại
important: quan trọng
kind: tử tế
known: được biết đến
likely: có khả năng/có thể thích hợp
loyal: trung thành
lucky: may mắn
married: kết hôn
open: mở
pleasant: vui
pleasing: làm vui lòng
polite: lịch sự
preferable: thích hơn
related: liên quan
rude: thô lỗ
similar: giống
strange: xa lạ
subject: dễ bị, khó tránh
true: trung thành
1.2 Adj + OF
afraid: sợ
aware: ý thức
boastful: khoe khoang
capable: có khả năng
careful(of/with/about): cẩn thận
careless: bất cẩn
certain: chắc chắn
confident: tin
desirous: khao khát
fond: thích
forgetful: quên
full: đầy
glad: vui mừng
innocent: vô tội
jealous: ghen tị
proud: tự hào
sure(of/about): chắc chắn
thoughtful: chu đáo, ân cần
Sthoughtless: không chu đáo, ân cần
tolerant: khoan dung
worthy: xứng đáng
1.3 Adj + FOR
anxious(for/about): lo âu
appropriate: thích hợp
available: có thể dùng được
difficult: khó
eager: háo hức, hăm hở
enough: đủ
famous: nổi tiếng
good (for health/so.): tốt
grateful (for s.th.): biết ơn
late: trễ
necessary: cần thiết
perfect: hoàn hảo
responsible: có trách nhiệm
sorry: lấy làm thương hại
sufficent: đầy đủ
suitable(for/to): thích hợp
useful: có lợi ích
1.4 Adj + AT
amazed(at/by): ngạc nhiên
angry (at/with s.o./to s.th.): giận giữ
annoyed(at/by): bực mình
astonished(at/by): ngạc nhiên
bad(at s.th.): dở
clever: thông minh
excellent: xuất sắc
good (at s.th.): giỏi
hopeless: vô vọng
present: có mặt
quick: nhanh skilful: có năng khiếu
1.5 Adj + WITH
acquainted: quen
annoyed: giận
bored / fed up: chán
covered: bao phủ
crowded: đông
disappointed: thất vọng
pleased: hài lòng
popular: nổi tiếng
satisfied: thoả mãn
1.6 Adj + IN
honest: lương thiện
interested: thích thú
proficient (at/in): thành thạo
rich: giàu
successful: thành công
weak: yếu kém
1.7 Adj + FROM
absent: vắng
different: khác
distinct: khác biệt
free: được miễn
safe: an toàn
separate: riêng lẻ
1.8 Adj + ABOUT
confused: bối rối
curious: tò mò, hiếu kỳ
enthusiastic: nhiệt tình
excited: hứng thú
happy: vui vẻ
sad: buồn
serious: đứng đắn, nghiêm túc
worried: bồn chồn, lo lắng
2 ) Giới từ theo sau động từ:
accuse … of: buộc tội
apologise to … for: xin lỗi
apologize for: xin lỗi về
apply for: nộp đơn xin việc
arrive in/at: đến (nơi)
ask … for: hỏi … cho
believe in: tin tưởng vào
belong to: thuộc về
blame … for: đổ lỗi
borrow … from: mượn
care about: quan tâm về
care for: chăm sóc/thích/yêu cầu
charge … with: phạt
come across: tình cờ gặp
complain to … about: than phiền
concentrate on: tập trung
congratulate … on: chúc mừng
consist of: bao gồm
crash into: va chạm vào
deal with: giải quyết
decide on: quyết định về
depend on: thuộc vào
die of: chết vì
divide into: chia (ra)
dream of / about: mơ về
escape from: thoát khỏi
explain … to: giải thích
feel like: cảm thấy như
happen to: xảy đến
hear about/from/of: nghe về
hope for: hi vọng về
insist on: khăng khăng
invite … to: mời
laugh/smile at: cười vào
leave … for: rời … để đến
listen to: nghe
live on: sống nhờ vào
look after: chăm sóc
look around: nhìn quanh
look at: nhìn
look back on: nhìn về quá khứ
look down on: khinh rẻ
look for: tìm
look forward to: mong đợi
look into: điều tra
object to: phản đối
participate in: tham gia vào
pay for: trả tiền cho
point / aim at: chỉ … vào
prefer … to: thích … hơn
prepare for: chuẩn bị
provide … with: cung cấp
regard … as: coi … như
rely … on: dựa vào
remind … of: nhắc nhở
result from: do bởi
result in: gây ra
run into: tình cờ gặp
search for: tìm kiếm
send for: cho mời (ai) đến
shout at: la, hét
speak/talk to: nói với
spend … on: chi tiêu … cho
succeed in: thành công về
suffer from: đau, chịu đựng
take after: giống
think about / of: nghĩ về
throw … at: ném … vào
translate … from … into:dịch…từ…sang
wait for: chờ
warn … about: cảnh báo … về
write to: viết thư cho
* LƯU Ý: Động từ hai chữ đi với GO
go after: đuổi theo, theo sau
go ahead: tiến hành, thẳng tiến
go along: tiến triển
go away: đi khỏi
go back: trở về
go by: (thời gian) trôi qua
go down: (giá cả) giảm (# go up)
go off: cháy, nổ
go on: xảy ra, diễn ra, tiếp tục
go out: tắt, bị dặp tắt
go over: xem xét, kiểm tra kỹ
go with: hợp với
3) V + N + Giới từ:
catch sight of: thoáng thấy
give place to: dành chỗ cho
give way to: nhượng bộ
keep pace with: theo kịp
lose sight of: mất hút
lose touch with: mất liên lạc với
lose track of: quên mất
make allowance for: chiếu cố đến
make fun of: chọc ghẹo, chế nhạo
make a fuss over/about: làm lộn xộn
make room for: nhường chỗ cho
make use of: sử dụng, tận dụng
pay attention to: chú ý đến
put a stop to: chấm dứt
put an end to: chấm dứt
set fire to: làm cháy, đốt
take account of: tính đến
take advantage of: lợi dụng,tận dụng
take care of: chăm sóc
take note of: ghi chú, ghi nhận
take notice of: lưu ý, để ý
Bài Tập online =>>