HOW FAR (BAO XA) How far được dùng để hỏi về khoảng cách, quãng đường. + Để hỏi khoảng cách giữa hai nơi: How far is it from … to … ? (Từ … đến … bao xa?) + Để trả lời, ta dùng cấu trúc: It’s (about) … meter(s)/ kilometer(s)? Ex: how far is […]
Unit 1
QUESTION WORDS (ĐẠI TỪ NGHI VẤN)
QUESTION WORDS (ĐẠI TỪ NGHI VẤN) – Đại từ nghi vấn (Question words) là những bắt đầu bằng WH còn gọi là câu hỏi Wh-Question dùng để hỏi như: what (cái gi), which (cái nào), where (ở đâu). when (khi nào), why (tại sao). who (ai), how(thế nào).– Đại từ nghi vấn Wh luôn đặt […]
Too – So – Neither – Either
* Too và So có nghĩa là “cũng vậy”. Khi nhắc lại một điều giống người đã nói trước, ta có thể dùng Too, So. – Too đặt ở cuối câu, sau một dấu phẩy. e.g A. I can speak English. B. I can speak English, too. Trong thực tế người ta thường dùng động […]
MỘT SỐ CÁCH SỬ DỤNG MANY, MUCH, A LOT OF, LOTS OF
1. Much & many Many hoặc much thường đứng trước danh từ. Many đi với danh từ đếm được và much đi với danh từ không đếm được: Eg: I don’t do much exercises. (Tôi không tập thể dục nhiều) There are many beautiful flowers in the meadow. (Có rất nhiều hoa trên đồng cỏ) […]
Comparatives and Superlatives _ So sánh bằng và so sánh nhất
1. SO SÁNH BẰNG S + V + as + adj / adv + as + noun / pronoun / clauseEx: My hands were as cold as ice. She sings as well as her sister. Is the film as interesting as you expected? – So sánh bằng nhau hoặc như nhau với danh từ cấu […]
The Simple Present – Thì hiện tại đơn
Định nghĩa Thì hiện tại đơn diễn tả hành động diễn ra ở hiện tại, thói quen, trạng thái Cấu trúc Khẳng định S + Vs/es | Vinf. + O I, You, We, They + Vinf. He, She, It + Vs/es Ex: I run You run He runs She runs It runs We run They […]