QUESTION WORDS (ĐẠI TỪ NGHI VẤN)
QUESTION WORDS (ĐẠI TỪ NGHI VẤN)
– Đại từ nghi vấn (Question words) là những bắt đầu bằng WH còn gọi là câu hỏi Wh-Question dùng để hỏi như: what (cái gi), which (cái nào), where (ở đâu). when (khi nào), why (tại sao). who (ai), how(thế nào).– Đại từ nghi vấn Wh luôn đặt ở đầu câu hỏi. |
1. Cấu trúc:– Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ (không có trợ động từ), ta có cấu trúc sau: Question word + verb + object? Ex: Who teach you English? (Ai dạy bạn Tiếng Anh?) Who teach English? (Ai dạy Tiếng Anh?) Which is better? (Cái/loại nào tốt hơn?) What caused the accident? (Nguyên nhân gì đã gây ra tai nạn?)– Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ/túc từ (*)(Object) (Có trợ động từ trước chủ từ), ta có cấu trúc sau: (*) Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)? Ex: Where did he meet her? (Anh ta gặp cô ta ở đâu?) When did he come here? (Anh đã đến đây khi nào?)– Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò Bổ ngữ/bổ túc từ (*)(complement) (Có trợ động từ trước Bổ ngữ/bổ túc từ), ta có cấu trúc sau: Wh + Be + Bổ ngữ/bổ túc từ (complement) Ex: – Who is the head of your school? (Hiệu trưởng của trường anh là ai?) |
2. Áp dụng:+ What (Cái gì, gì): được dùng để hỏi về sự vật, sự việc. Ex: What is your family name? (Họ của bạn là gì?)+ Where (ở đâu, đâu): được dùng để hỏi địa điểm, nơi chốn. Ex: Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)+ When (khi nào, lúc nào): dùng hỏi về thời điểm, thời gian. Ex: When do we have Geography? (Khi nào chúng ta có môn địa lý?)+ Why (tại sao, vì sao): dùng hỏi lý do. Ex: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)+ Who(ai): được dùng để hỏi về người nào, ai. Ex: Who is the girl in red hat? Cô gái đội mũ đỏ là ai thế?) + How (thế nào, bằng cách nào): dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức. |
(*)Ghi Chú:
1- Tân ngữ/túc từ (object): là danh từ, đại từ đứng sau động từ hoặc giới từ.
2- Bổ ngữ/bổ túc từ (complement): là danh từ hoặc tính từ ……..
Có 2 loại bổ ngữ:
a- Bổ ngữ chủ từ (subject complement): đứng sau TO BE hoặc linking verb. Nó nói về chủ từ.
– Jane is a doctor. [ a doctor là bổ ngữ chủ từ cho Jane] – Câu hỏi: Who is a doctor?
– Tom is/feels sad. [ sad là bổ ngữ chủ từ cho Tom] – Câu hỏi: Who is/feels sad?
b- Bổ ngữ tân ngữ (object complement): đứng sau tân ngữ. Nó nói về tân ngữ.
– He considers Jane a doctor. [ a doctor là bổ ngữ tân ngũ cho Jane]