
PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)
| | ||||||
1. Cấu Trúc Câu:
Ex: That was not/wasn’t a good story (Đó không phải là một câu chuyện hay) You didn’t understand me. (Bạn đã không hiểu tôi.) – Động từ thường: + Có 2 cách chia động từ thường: (Động từ có quy tắc và Đông từ bất quy tắc)
Đặc Biệt: *Nếu động từ tận cùng bằng dry- dried; bury – buried; Nhưng một nguyên âm + y, ta để nguyên thêm ed: stay – stayed; enjoy- enjoyed * Nếu động từ một vần tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, ta gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed: * Nếu động từ có 2 vần trở lên, tận cùng bằng một nguyên âm đơn + phụ âm, và có dấu nhấn ở vần cuối cùng, thì ta gấp đôi phụ âm cuối cùng rồi thêm ed:: Nhưng dấu nhấn tại âm đầu ta để nguyên thêm ed: énter – entered Và không gấp đôi những phụ âm cuối cùng như x, w và y: -Đối với Động Từ Bất Quy Tắc (irregular verbs): động từ quá khứ được chia ở cột 2 (V2 – past tense) trong “Bảng Ex: do – did; give – gave; go – went; know – knew; …
2. Áp Dụng: Thì quá khứ đơn được dùng để chỉ: + Hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. + Hành động xảy ra tại một Ex: I met her last week. (Tôi đã gặp chị ấy tuần vừa rồi.) + Hành động, sự kiện đã thực hiện trong một khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bây giờ đã hoàn toàn chấm dứt. She worked in that company for five years. (Cô ấy đã làm việc ở công ty đó 5 năm.) + Hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ (= used to +Vinf.).
3. Phát âm: 3 cách phát âm của những động từ có qui tắc ở dạng quá khứ đơn +ed: – đọc /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/. Ex: Wanted / wɒntid / – đọc /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/. Ex: –đọc /d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại |
||||||